AFTER LÀ GÌ

  -  
Home Tiếng Anh Cho Bé Ngữ Pháp Tiếng Anh Thành thạo 4 cách dùng cấu trúc “after” trong tiếng Anh
*

Ai cũng biết “after” có nghĩa là “sau”, nhưng bạn có biết after là một liên từ có nhiều cách sử dụng khác nhau ở trong câu? Cấu trúc after thường xuất hiện trong các cuộc hội thoại cũng như các bài thi tiếng Anh. Hôm nay hãy cùng pntechcons.com.vn tìm hiểu về cấu trúc và cách dùng chi tiết của “after” với những ví dụ cụ thể qua bài viết này nhé!

*
Cấu trúc after trong tiếng Anh.

Bạn đang xem: After là gì

1. After là gì?

“After” là một liên từ chỉ thời gian, dịch ra tiếng Việt nghĩa là “sau”.

Phiên âm: /ˈæf.tɚ/

Cách phát âm:

Ví dụ:

After I had done my homework, I went to the cinema with my friend.

Sau khi hoàn thành bài tập về nhà, mình đã đi đến rạp chiếu phim với bạn.

2. Cách sử dụng các cấu trúc after

Cấu trúc “after” rất phổ biến trong những dạng bài tập về chia thì. Các bạn hãy ghi nhớ thật kỹ cấu trúc này với các thì đi kèm để chia động từ trong câu một cách chuẩn xác nhất nhé.

2.1. Cấu trúc after 1: After + past perfect + simple past

Dùng để nói về 1 sự việc nào đó được diễn ra sau khi đã kết thúc hành động hay sự việc khác.

Cấu trúc:

After + past perfect + simple past= Past perfect + before + simple past

*
Cấu trúc 1: After + past perfect + simple past.

Ví dụ:

After my Dad had done the payment, we went to the supermarket.

Sau khi bố tôi hoàn thành khoản thanh toán, chúng tôi đi siêu thị.

= My Dad had done the payment before we went to the supermarket.

Bố tôi đã hoàn thành khoản thanh toán trước khi chúng tôi đi siêu thị.

2.2. Cấu trúc after 2: After + simple past + simple present

Được sử dụng để miêu tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, kết quả vẫn còn cho đến hiện tại.

*
Cấu trúc 2: After + simple past + simple present.

Ví dụ:

After John and Lisa quarreled, they are no longer friends.

Sau khi John và Lisa cãi nhau, họ không còn là bạn nữa.

After we played badminton many times, we decide to join the competition.

Sau khi chơi cầu lông nhiều lần, chúng tôi quyết định tham gia cuộc thi.

2.3. Cấu trúc after 3: After + simple past + simple past

Cấu trúc after này được dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, và kết quả cũng đã kết thúc ở quá khứ.

*
Cấu trúc với after

Ví dụ:

After Anne was lazy for a long time, she failed the exam.

Sau khi Anne lười biếng trong một khoảng thời gian, cô ấy đã thi trượt.

After my teacher gave me the homework last week, I finished it.

Sau khi cô giáo giao bài tập về nhà vào tuần trước, tớ đã hoàn thành nó.

Xem thêm: Hướng Dẫn Các Cách Cài Đặt Avatar Trên Máy Tính Mới Nhất 2020

2.4. Cấu trúc after 4: After + present perfect/ simple present + simple future

Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc after này để diễn tả sau khi đã làm việc gì đó và tiếp tục thực hiện 1 công việc khác.

*
Cấu trúc với after

Ví dụ:

After Minnie buys a new dress, she will wear it to the party.

Sau khi Minnie mua một chiếc váy mới, cô ấy sẽ mặc nó đi dự tiệc.

After she has booked the plane ticket, she will go to London.

Sau khi đặt vé máy bay, cô ấy sẽ đến London.

3. Lưu ý khi dùng cấu trúc after trong tiếng Anh

Bên cạnh cấu trúc và cách sử dụng chi tiết, các bạn cũng không nên bỏ qua những lưu ý sau khi sử dụng cấu trúc “after”.

*
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc after

3.1 Với “after” trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Mệnh đề có chứa “after” cũng được hiểu là một mệnh đề trạng từ chỉ thời gian.

Ngoài ra, có một vài liên từ chỉ thời gian khác như: while, when, until, till, as, once, as soon as, since, by the time, before, so long as, as long as,… Mỗi liên từ chỉ thời gian này có cấu trúc và cách sử dụng khác nhau, bạn cần ghi nhớ cách dùng của các liên từ đó để tránh nhầm lẫn khi sử dụng cấu trúc after.

Ví dụ:

When Mike was in California, he went to the Hollywood Walk of Fame.

Khi Mike ở California, anh ấy đã đi đến đại lộ danh vọng.

Lisa and I stood at the bus stop until it stopped raining.

Lisa và tôi đứng ở trạm xe buýt cho đến khi trời tạnh mưa.

3.2. Về vị trí của mệnh đề chứa after

Mệnh đề đi cùng với “after” có thể nằm ở vị trí ở đầu câu hay cuối câu. Nếu như mệnh đề đứng ở đầu câu thì chúng ta phải thêm dấu “,” giữa 2 mệnh đề.

Ví dụ:

After I had finished housework, I played games.

Sau khi làm xong việc nhà, tôi đã chơi game.

= I played games after I had finished housework.

Tôi đã chơi game sau khi làm xong việc nhà.

3.3. Về thì sử dụng trong mệnh đề chứa after

Để nhấn mạnh về việc đã hoàn thành hành động nào đó trước khi hành động khác xảy ra, trong các mệnh đề chứa “after” không dùng be going to hoặc thì tương lai đơn, mà chỉ sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.

*
Lưu ý về thì được sử dụng với cấu trúc after.

Ví dụ:

After Lisa has a new camera, she will take landscape photos.

Sau khi Lisa có máy ảnh mới, cô ấy sẽ chụp những bức ảnh phong cảnh.

After she has bought the travel tickets, she will ask me to go with her.

Xem thêm: One Piece Online 2 Pirate King Online, One Piece Online 2: Pirate King

Sau khi mua vé du lịch xong, cô ấy sẽ rủ mình đi cùng.


After + gì?

After + past perfect + simple pastAfter + simple past + simple presentAfter + simple past + simple pastAfter + present perfect/ simple present + simple future